Cấu trúc trái đất Thạch quyển Thuyết kiến tạo mảng
1 Học thuyết về sự hình thành Trái Đất (Dành cho ban nâng cao)
- Học thuyết của Căng - La-plat
- Học thuyết Ôt-tô Xmít
2 Cấu trúc của Trái Đất
|
Độ dày |
Vật chất cấu tạo |
Đặc điểm |
Vỏ Trái Đất |
5 km - 70 km |
- Vật chất cứng rắn gồm nhiều loại đá khác nhau: đá trầm tích, đá granit, đá bazan. |
- Càng xuống sâu nhiệt độ, áp suất tăng - Vai trò quan trọng đối với đời sống con người và thiên nhiên |
Manti |
Dưới vỏ Trái Đất →2900km |
- Tầng trên quánh dẻo - Tầng dưới rắn |
- Càng xuống sâu nhiệt độ và áp suất càng lớn |
Nhân |
Dày 3470 km |
- Kim loại nặng như sắt (Fe), Niken (Ni) |
- Nhiệt độ, áp suất rất lớn - Nhân ngoài: lỏng - Nhân trong: rắn |
3 Thuyết Kiến tạo mảng
- Lớp vỏ Trái Đất gồm nhiều địa mảng nằm kề nhau, luôn luôn di chuyển với tốc độ chậm.
- Ở ranh giới của các địa mảng thường xuyên xảy ra các hoạt động kiến tạo như núi lửa, động đất...
4 Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất (Dành cho ban nâng cao)
- Khoáng vật: Là những hợp chất hoặc đơn chất hóa học trong thiên nhiên.
- Đá: Là tập hợp có quy luật của một hay nhiều khoáng vật. Về nguồn gốc hình thành đá được chia thành ba loại (đá macma, đá trầm tích, đá biến chất).